Cao su Latex LA
Đặc tính:
1. Tổng hàm lượng chất rắn % (m/m), không nhỏ hơn: 61.5
2. Hàm lượng cao su khô % (m/m), không nhỏ hơn: 60.0
3. Chất phi cao su % (m/m) không lớn hơn: 2.0
4. Độ kiểm (NH3), % (n/m), tính theo khối lượng latex cô đặc
Không nhỏ hơn: -
Không lớn hơn: 0.29
5. Tính ổn định cơ học (MST), giầy không nhỏ hơn: 650
6. Hàm lượng chất đông kết, % tính trên TSC, không lớn hơn: 0.05
7. Hàm lượng đồng, mg/kg, % tính trên TSC, không lớn hơn: 8
8. Hàm lượng mangan, % tính trên TSC, không lớn hơn: 8
9. Hàm lượng cặn, % tính trên TSC, không lớn hơn: 0.10
10. Trị số axit béo bay hơi (VFA), không lớn hơn: 0.20
11. Trị số KOH, không lớn hơn: 1.0 |
|
Ly tâm mủ nước được thực hiện nhờ vào máy ly tâm đĩa, ly tâm tách nước ra một phần để có hàm lượng cao su đông đặc mà ta mong muốn, phần serum được thải ra có thể tận dụng làm skimbock. Cao su ly tâm có hai loại LA( lowamoniac) và HA (highamoniac). Tiêu chuẩn kỹ thuật về mủ ly tâm đã được quy định mà trong quá trình sản xuất phải đảm bảo các chỉ tiêu này là : trị số VFA (acid béo bay hơi), chỉ số KOH, MST (độ ổn định cơ học), độ kiềm (NH3), TSC (tổng hàm lượng chất rắn), DRC (hàm lượng cao su khô)….vv.
Ứng dụng:
Hiện nay cao su ly tâm được ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật cũng như cuộc sống hằng ngày. Vì bản thân của cao su là chất lỏng chứa hạt cao su phân tán nên rất thuận lợi trong việc định hình sản phẩm như các loại nệm, găng tay (y tế, kỹ thuật), keo dán ,bong bóng …..v.v.